Một trong những kim loại được sử dụng rất phổ biến trong cuộc sống chúng ta hiện nay chính là thiếc. Nhưng không phải ai cũng biết rõ thiếc là gì và vì sao kim loại này có tính ứng dụng cao như thế. Xem ngay bài viết dưới đây của Phế Liệu Hưng Phát để được giải đáp những thắc mắc trên nhé.
Thiếc là gì?
Thiếc (Sn) là một nguyên tố rất cần thiết trong việc tạo thành các hợp kim. Kim loại này có màu trắng bạc, khả năng không bị ăn mòn và chống hoen gỉ rất tốt. Thông thường người ta sẽ khai thác những quặng cassiterit ở dạng oxit để thu Sn về. Đa phần thiếc oxit sẽ mang hóa trị II hoặc IV.
Ở trạng thái tự nhiên thiếc sẽ có một lớp màng oxit để bảo vệ, chính vì thế nên kim loại này có sự bền bỉ khá tốt và hạn chế được tối đa quá trình bị ăn mòn.
Dưới đây là một số thông tin của thiếc trong bảng tuần hoàn hóa học:
Ký hiệu hóa học |
Sn |
Số nguyên từ |
50 |
Khối lượng nguyên tử |
118,69 |
Khối lượng riêng |
7,3 g/cm3 |
Nhiệt độ sôi |
2270 độ C |
Nhiệt độ nóng chảy |
231,9 độ C |
Độ âm điện |
1,96 |
Đồng vị |
118 Sn, 120 Sn |
Các tính chất của thiếc
Sau khi đã tìm hiểu về khái niệm thiếc là gì thì tiếp theo chúng ta sẽ cập nhật thêm về các tính chất của kim loại này.
Mỗi nguyên tố hóa học tồn tại đều sở hữu hai tính chất chính, đó là tính chất vật lý và tính chất hóa học. Chúng ta sẽ cùng tìm hiểu những yếu tố này ngay sau đây.
Tính chất vật lý
Kim loại thiếc có tính kết tinh cao, dễ dàng uốn dẻo và dát mỏng. Hiện tượng sóng tinh của tinh thể sẽ xuất hiện khi chúng ta bẻ cong một thanh thiết. Sn tồn tại dưới hai dạng là thiếc trắng hay thiếc xám.
Chúng ta có thể dùng dung dịch kiềm đặc cho phản ứng với thiếc để nhận biết kim loại này, phương trình phản ứng cụ thể như sau:
Sn + NaOH(đặc, nguội) + 2H2O → Na[Sn(OH)3] + H2
Tính chất hóa học
Thiếc là kim loại có tính oxi hóa mạnh hơn kẽm (Zn) và niken (Ni). Kim loại này rất dễ xảy ra phản ứng hóa học với axit và bazo.
Tác dụng với phi kim
Sn ở nhiệt độ cao sẽ sinh ra phản ứng như sau:
Sn + O2 → SnO2
Phản ứng với halogen:
Sn + 2Cl2 → SnCl4
Tác dụng với axit
Cho thiếc vào các dung dịch axit như axit clohidric (HCl) hay axit sunfuric (H2SO4) sẽ tạo thành hỗn hợp muối thiếc hóa trị II và khí hidro:
Sn + H2SO4 → SnSO4 + H2
Nếu Sn tác dụng với H2SO4 hay axit nitric (HNO3) ở dạng đặc thì sẽ tạo ra hợp chất của thiếc mà trong đó Sn mang hóa trị IV:
Sn + 2H2SO4 (đặc) → SnO2 + 2SO2 + 2H2O
Sn + 4HNO3 (đặc) → SnO2 + 4NO2 + 2H2O
4Sn + 10HNO3 (loãng) → 4Sn(NO3)2 + NH4NO3 + 3H2O
Tác dụng với dung dịch kiềm đặc
Khi cho thiếc phản ứng với dung dịch kiềm đặc sẽ tạo ra phương trình hóa học như sau:
Sn + NaOH(đặc, nguội) + 2H2O → Na[Sn(OH)3] + H2
Sn + 2NaOH(đặc) + 4H20 → Na2[Sn(OH)6] + 2H2
Tác hại của thiếc
Mặc dù thiếc được sử dụng rất phổ biến nhưng cũng có sẽ gây ra một số nguy hiểm đối với tính mạng của con người. Kim loại này có thể gây ức chế sự phát triển của hệ thống thần kinh, giảm khả năng ghi nhớ và có thể gây ra sự mất kiểm soát khó điều khiển những hành vi.
Một số triệu chứng khi bạn nhiễm độc thiếc là: đau bụng, đau đầu, thiếu máu hoặc nặng nhất chính là lên cơn co giật, hôn mê nếu không cấp cứu kịp thời sẽ dẫn đến tử vong.
Phương pháp điều chế
Chúng ta có thể sản xuất thiếc bằng các khử quặng thiếc với nguyên tố cacbon (C) trong lò lửa quặt, phương trình phản ứng diễn ra như sau:
SnO2 + 2C → Sn + 2CO
Ứng dụng của thiếc
Kim loại thiếc thường dùng để mạ lên bề mặt của những sản phẩm từ thép, vỏ hộp, nước giải khát để bảo vệ sản phẩm, không bị ăn mòn và hoen gỉ khi môi trường tác động vào. Ngoài ra, thiếc còn được ứng dụng vào các lĩnh vực sau:
- Chế tạo hợp kim babit, trục quay, thiếc hàn
- Sản xuất đèn trang trí, đồ gia dụng…
- Đúc chuông
- Sử dụng trong hợp kim như chất hàn chì, thiếc hàn asahi…
THAM KHẢO NGAY: Inox Là Gì? Ứng Dụng, Phân Loại Và Khả Năng Tái Chế Của Inox
Hy vọng qua những thông tin mà Phế Liệu Hưng Phát đã chia sẻ, bạn có thể nắm rõ được thiếc là gì, các tính chất quan trọng cũng như ứng dụng của kim loại này. Nếu bạn thấy bài viết hữu ích thì hãy chia sẻ để nhiều người biết đến kiến thức thú vị này nhé.